Cách nói từ chối và phủ nhận trong tiếng Nhật
Chia sẻ với các bạn một vài cách nói từ chối và phủ nhận trong tiếng Nhật hay dùng nhé !
-Share về để dùng khi cần nhé các tình yêu !!!
1. いいえ、あとにしましょう。(Iie, ato ni shimashou.): Không, để sau đi.
2. 嫌だ。そんなことはしたくない。(Iya da. Sonna koto shitakunai.): Đéo thích, tao không muốn làm những việc như thế.
3. そういう意味で言ったのではありません。(Sou iu imi de itta no de wa arimasen.): Không, tao chẳng có ý nói như vậy.
4. 私はやっていない。(Watashi wa yatte inai) : Không thích làm, không làm đâu nhá.
5. いや、ちがう。私は、そんなつもりじゃないんだ。(Iya, chigau. Watashi wa, sonna tsumori janain da.) : Không, làm gì phải , tôi có ý như thế bao giờ đâu.
6. そのことは否定しません。(Sono koto wa hitei shimasen.) : Điều đó tôi không phủ nhận.
7. ありがとう、それには及びません。(Arigatou, sore ni wa oyobimasen.): Không... cảm ơn.
nguồn: Dekiru Nihongo (できる日本語)
Ủng hộ Chung Nguyễn Blog
Chung Nguyễn Blog sử dụng FlashVPS - Dịch vụ quản trị máy chủ chuyên nghiệp để quản lý VPS
#FlashVPS là dịch vụ cloud panel trên nền tảng web hỗ trợ khách hàng:
- * Quản lý máy chủ số lượng nhiều
- * Không có kinh nghiệm quản lý máy chủ
- * Thích sử dụng giao diện web đơn giản, trực quan hơn terminal
- * Quá nhàm chán với việc ghi nhớ và lặp lại việc gõ các câu lệnh
- * Muốn tự động hóa mọi thao tác
- * Muốn tiết kiệm thời gian quản trị máy chủ
- * Muốn tiết kiệm tiền bạc, nhân lực quản trị máy chủ 👉 https://flashvps.dev
Các bài viết trên website thường xuyên được đăng tải và cập nhật trên trang Facebook Chung Nguyễn Blog hãy tặng cho Chung một LIKE nhé! Mãi yêu các bạn!
813 👍
Bình luận