algolia search

Tìm thấy x bài viết trong xms.

Cách nói từ chối và phủ nhận trong tiếng Nhật


Chia sẻ với các bạn một vài cách nói từ chối và phủ nhận trong tiếng Nhật hay dùng nhé !

-Share về để dùng khi cần nhé các tình yêu !!!

1. いいえ、あとにしましょう。(Iie, ato ni shimashou.): Không, để sau đi.

2. 嫌だ。そんなことはしたくない。(Iya da. Sonna koto shitakunai.): Đéo thích, tao không muốn làm những việc như thế.

3. そういう意味で言ったのではありません。(Sou iu imi de itta no de wa arimasen.): Không, tao chẳng có ý nói như vậy.

4. 私はやっていない。(Watashi wa yatte inai) : Không thích làm, không làm đâu nhá.

5. いや、ちがう。私は、そんなつもりじゃないんだ。(Iya, chigau. Watashi wa, sonna tsumori janain da.) : Không, làm gì phải , tôi có ý như thế bao giờ đâu.

6. そのことは否定しません。(Sono koto wa hitei shimasen.) : Điều đó tôi không phủ nhận.

7. ありがとう、それには及びません。(Arigatou, sore ni wa oyobimasen.): Không... cảm ơn.


nguồn: Dekiru Nihongo (できる日本語)

Đánh giá bài viết

Thích thì like
Cách nói từ chối và phủ nhận trong tiếng Nhật
5/5 1 votes

Bình luận

Hiển thị bình luận Facebook